PHIẾU AN TOÀN HOÁ CHẤT CỦA KHÍ OXY
Phiếu An toàn hóa chất | |||||
Tên chất hoặc tên sản phẩm: Khí Oxy | |||||
Số CAS: 7782-44-7 Số UN: 1072 Số đăng ký EC: 231-956-9 Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): 2.2 Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): | |||||
PHẦN I. THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP | |||||
- Tên thường gọi của chất: Khí Oxy | Mã sản phẩm (nếu có) | ||||
- Tên thương mại: Oxygen Compressed Gas | |||||
- Tên khác (không là tên khoa học): Chất oxy hóa | |||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: CÔNG TY TNHH Vạn Tấn Phát Địa chỉ: Điện thoại: 0972049349 |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: CÔNG TY TNHH VẠN TẤN PHÁT Lô 1/2B6 Khu B đường A2 cụm Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Xuân Thới Sơn, Số 5A, Quốc lộ 22, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: 028.6678.0338 Fax: 028. 6253.0596 | ||||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: | |||||
- Mục đích sử dụng: Dùng trong ngành công nghiệp | |||||
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM | |||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng (% theo trọng lượng) | ||
Khí oxygen | 7782-44-7 | O2 | 99% | ||
PHẦN III. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM | |||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... ): Ảnh hưởng đến sức khỏe mức 3 2. Cảnh báo nguy hiểm - Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc: không cháy nhưng là tác nhân đốt cháy các vật liệu dễ cháy. - Ô xy hoá mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thuỷ sinh: Oxy hóa mạnh - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: Dễ gây cháy, Tránh lửa, tác nhân gây cháy: dầu, mỡ 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt: không ảnh hưởng - Đường thở: hít thở ở nồng độ 75% hơn 1 giờ có thể gây nghẹt mũi, ho, đau họng, đau ngực và khó thở. Hít thở oxygen tinh khiết có áp suất có thể gây tổn thương phổi và ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. - Đường da: không ảnh hưởng - Đường tiêu hóa: chưa có thông tin - Đường tiết sữa: chưa có thông tin. | |||||
PHẦN IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN | |||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Gặp bác sỹ để được tư vấn2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Gặp bác sỹ để được tư vấn3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): Gây ngạt thở. Đưa nạn nhân ra vùng thông thoáng khí. Nếu ngừng thở : hô hấp nhân tạo.4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): không ảnh hưởng5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) | |||||
PHẦN V. BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY | ||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy...): không cháy nhưng là tác nhân hỗ trợ cháy cho các vật liệu dễ cháy.2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: gây nổ trong không khí 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...): tia lửa, hơi nóng, tác nhân gây cháy: dầu, mỡ, ma sát mạnh 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Tất cả các cách chữa cháy. Đóng nguồn khí nếu có thể. 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Mặc đồ bảo hộ chống cháy. 6. Các lưu ý dặc biệt về cháy, nổ (nếu có) Phản ứng rất mạnh với các vật liệu dễ bắt lửa. Trong môi trường giàu oxy, các vật liệu không dễ cháy cũng có thể bị cháy. | ||||||||||||||
PHẦN VI. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, RÒ RỈ | ||||||||||||||
1. Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ: khóa van2. Khi tràn đổ, rò rỉ lớn ở diện rộng: Cách ly các nguồn dễ bắt cháy. Thông thoáng khu vực. | ||||||||||||||
PHẦN VII. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN | ||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...): khóa van2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...): xếp đứng, có nắp bảo vệ, tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa, các tác nhân gây cháy. | ||||||||||||||
PHẦN VIII. KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO HỘ CÁ NHÂN | ||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết : Để nơi thông thoáng, Khóa van và đóng nắp bảo vệ sau khi sử dụng.2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt: đeo kính bảo vệ khi vận hành chai khí.- Bảo vệ thân thể: Mặc đồ chống cháy- Bảo vệ tay. Mang găng tay, và bảo đảm găng tay không có dính dầu, mỡ.- Bảo vệ chân.: mang giầy bảo hộ3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...): chưa có thông tin | ||||||||||||||
PHẦN IX. ĐẶC TÍNH HÓA LÝ KHÍ OXY | ||||||||||||||
Trạng thái vật lý: khí nén | Điểm sôi (0C) -1830C | |||||||||||||
Màu sắc: không màu | Điểm nóng chảy (0C) -2190C | |||||||||||||
Mùi đặc trưng: không mùi | Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định: chưa có thông tin | |||||||||||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin | Nhiệt độ tự cháy (0C): chưa có thông tin | |||||||||||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 1.1 | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): chưa có thông tin | |||||||||||||
Độ hòa tan trong nước ở 200C: 3.1 ml/100ml |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): chưa có thông tin | |||||||||||||
Độ PH: chưa có thông tin | Tỷ lệ hoá hơi: chưa có thông tin | |||||||||||||
Khối lượng mol: 32 g/mol |
Các tính chất khác nếu có | |||||||||||||
PHẦN X. TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG CỦA KHÍ OXY | ||||||||||||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...) : Ổn định ở điều kiện bình thường 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: chưa có thông tin - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh): Cháy nổ khi tiếp xúc với rượu, kim loại kiềm, amin, amoniac.. - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung: không để chung với các chất khí dễ cháy. - Phản ứng trùng hợp: chưa có thông tin | ||||||||||||||
PHẦN XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH CỦA KHÍ OXY | ||||||||||||||
Tên thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử | ||||||||||
Oxygen |
Chưa có thông tin | |||||||||||||
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,độc sinh sản, biến đổi gen...)2. Các ảnh hưởng độc khác | ||||||||||||||
PHẦN XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG | ||||||||||||||
1. Độc tính với sinh vật | ||||||||||||||
Tên thành phần | Loài sinh vật | Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả | |||||||||||
Oxygen | Chưa có thông tin | |||||||||||||
2. Tác động trong môi trường: Không gây hại cho môi trường- Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học | ||||||||||||||
PHẦN XIII. BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT | ||||||||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy: Rác thải theo quy định của thông tư 2008/98/EC. Rác thải cũng như các quy định khác của địa phương và nhà nước, để nguyên hóa chất trong hộp đựng ban đầu, không để lẫn với chất thải khác, xử lý hộp đựng bẩn giống như sản phẩm. 2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: đặc biệt 3. Biện pháp tiêu hủy: Theo quy định của pháp luật, nhờ các công ty xử lý chất thải. 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý : chất thải, bao bì không thể sử dụng lại hoặc tái chế | ||||||||||||||
PHẦN XIV. QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN | ||||||||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tinbổ sung | ||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/200 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa. |
1072 |
Khí nén oxygen |
2+5.1 |
Trong chai chịu áp |
Hàng nguy hiểm, dễ bắt cháy, oxy hóa |
| ||||||||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA... |
1072 |
Compressed oxygen gas |
2.1 |
High pressured cylinder |
DG, oxidant |
| ||||||||
PHẦN XV. THÔNG TIN VỀ LUẬT PHÁP |
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo): Sản phẩm được phân loại nguy hiểm theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS) 2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: Xem mục III 3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ: tuân thủ theo quy định của địa phương, nhà nước |
PHẦN XVI. THÔNG TIN KHÁC |
Ngày tháng biên soạn Phiếu: 15/11/2018 |
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: |
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: CÔNG TY TNHH VẠN TÁN PHÁT |
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm, theo phiên bản tiếng Anh của nhà sản xuất khí và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hoá chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc. |
- Chi tiết
- Vạn Tấn Phát
- Khí Oxy
- Lượt xem: 6077